Tính Phi Kim Của Nguyên Tố Càng Mạnh Thì Sẽ Như Thế Nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Hocvanvuive để giải đáp thắc mắc này.

Câu Hỏi: Tính Phi Kim Của Nguyên Tố Càng Mạnh Thì Sẽ Như Thế Nào?
Chỉ ra mệnh đề sai: Tính phi kim của nguyên tố càng mạnh thì
A. Tính kim loại càng yếu.
B. Khả năng thu electron càng lớn.
C. Bán kính nguyên tử càng lớn.
D. Độ âm điện càng lớn.
Đáp án đúng là C. Tính phi kim của nguyên tố càng mạnh thì Bán kính nguyên tử càng lớn.
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng dẫn đến khả năng nhường electron giảm, khả năng nhận electron tăng nên tính phi kim tăng.

Kiến Thức Liên Quan Về Tính Phi Kim Của Nguyên Tố Càng Mạnh Thì Như Thế Nào?
Định nghĩa phi kim
Phi kim là một nguyên tố hóa học có khối lượng riêng tương đối thấp và độ âm điện từ trung bình đến cao. Nhìn chung, các nguyên tố này không có hoặc ít tính chất của một kim loại hơn như ánh kim, khả năng uốn dẻo kéo sợi, dẫn nhiệt và điện tốt, và độ âm điện thấp.
Phi kim thường tồn tại ở dạng phân tử, có khả năng nhận electron trong các phản ứng hóa học và tạo thành các hợp chất có tính acid. Phi kim chiếm khoảng 99% vật chất thông thường trong vũ trụ quan sát được (tính theo khối lượng) và phần lớn cấu tạo của vỏ Trái Đất, khí quyển, đại dương và sinh quyển.
Tính chất của phi kim
Phi kim có những tính chất vật lý và hóa học riêng biệt, khác biệt với kim loại. Dưới đây là một số tính chất của phi kim:
Tính chất vật lý
- Ở nhiệt độ thường, phi kim tồn tại ở ba trạng thái: rắn (như cacbon, lưu huỳnh, photpho), lỏng (như brom) và khí (như oxy, clo, hidro, nitơ).
- Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, không dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Một số phi kim độc như clo, brom, iod.
Tính chất hóa học
- Phi kim có độ âm điện cao, dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học.
- Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit. Ví dụ: Fe + S -> FeS; 2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3.
- Phi kim tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí. Ví dụ: H2 + Cl2 -> 2HCl; H2 + O2 -> 2H2O.
- Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit. Ví dụ: C + O2 -> CO2; S + O2 -> SO2.
Phân loại phi kim
Phi kim được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, như vị trí trong bảng tuần hoàn, mức độ hoạt động hóa học hay vai trò trong sinh học. Dưới đây là một số cách phân loại phi kim:
Theo bảng tuần hoàn
Trong bảng tuần hoàn hóa học, phi kim được xếp vào các nhóm sau:
- Nhóm IA: hidro
- Nhóm VIIA: halogen (fluor, clo, brom, iod)
- Nhóm VIIIA: khí hiếm (heli, neon, argon, krypton, xenon, radon)
- Nhóm IVA: cacbon
- Nhóm VA: nitơ, photpho
- Nhóm VIA: oxy, lưu huỳnh, seleni
Ngoài ra, còn có một số nguyên tố có sự pha trộn của tính chất kim loại và phi kim, được gọi là á kim. Các á kim bao gồm bor, silic, germani, arsenic, antimon và teluri.
Theo mức độ hoạt động hóa học
Mức độ hoạt động hóa học của phi kim được căn cứ vào khả năng tác dụng với kim loại và hidro. Theo đó, có thể phân biệt hai nhóm phi kim:
- Phi kim hoạt động mạnh: là những phi kim có khả năng tác dụng với kim loại và hidro dễ dàng, thường ở nhiệt độ thường. Các phi kim này bao gồm fluor, oxy và clo.
- Phi kim hoạt động yếu: là những phi kim có khả năng tác dụng với kim loại và hidro kém hoặc không tác dụng, thường cần nhiệt độ cao. Các phi kim này bao gồm cacbon, lưu huỳnh, photpho, silic và các khí hiếm.
Theo vai trò trong sinh học
Phi kim có vai trò quan trọng trong sinh học, vì chúng là thành phần cấu tạo của các sinh vật sống và các chất hữu cơ. Theo đó, có thể phân biệt hai nhóm phi kim:
- Phi kim thiết yếu: là những phi kim cần thiết cho sự sống của các sinh vật. Các phi kim này bao gồm hidro, oxy, nitơ, cacbon và photpho.
- Phi kim không thiết yếu: là những phi kim không cần thiết hoặc có lượng cần thiết rất ít cho sự sống của các sinh vật. Các phi kim này bao gồm lưu huỳnh, clo, brom, iod và các khí hiếm.

Ví dụ về phi kim trong thực tế
Phi kim có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, như:
- Hidro được sử dụng làm nhiên liệu cho các phương tiện giao thông hiện đại như xe máy điện hay tàu vũ trụ.
- Oxy được sử dụng để hỗ trợ hô hấp cho bệnh nhân hoặc cho các hoạt động lặn biển.
- Nitơ được sử dụng để bảo quản thực phẩm hoặc để sản xuất phân bón.
- Cacbon được sử dụng để chế tạo các vật liệu siêu bền như sợi carbon hay nanotube.
- Photpho được sử dụng để sản xuất thuốc chữa bệnh hoặc để làm phát quang trong điện tử.
- Lưu huỳnh được sử dụng để sản xuất thuốc diệt khuẩn hoặc để làm màu trong công nghiệp.
- Clo được sử dụng để khử trùng nước uống hoặc để sản xuất thuốc tẩy rửa.
- Brom được sử dụng để chống cháy cho các vật liệu hoặc để sản xuất thuốc an thần.
- Iod được sử dụng để phòng ngừa bệnh còi xương hoặc để chẩn đoán y khoa.
- Các khí hiếm được sử dụng để chiếu sáng hoặc để làm mát máy tính.

Trên đây là giải đáp về Tính Phi Kim Của Nguyên Tố Càng Mạnh Thì Sẽ Như Thế Nào? Cùng với đó là kiến thức về phi kim được Hocvanvuive tổng hơp, hi vọng sẽ hữu ích với bạn.